Một vật nhỏ khối lượng 2 kg đang đứng yên. Khi vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F 1 v à F 2 , v ớ i F 1 = 4 N ; F 2 = 3 N ; góc hợp giữa F 1 v à F 2 bằng 30 ° . Quãng đường vật đi được sau 1,2 s là
A. 2 m.
B. 2,45 m
C. 2,88 m.
D. 3,16 m.
Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Xác định : Công suất tức thời của lực tại giây thứ tư. Cho biết công suất tức thời tính theo công thức : P = Fv, với F là lực tác dụng và v là vận tốc tức thời của vật.
Công suất tức thời của lực: P = Fv.
Tại giây thứ tư (t = 4s): v = at = 0,2.4 = 0,8 m/s
Suy ra: P = F.v = 5.0,8 = 4 W.
Một vật có khối lượng 6 kg đang đứng yên thì chịu một lực F theo phương ngang tác dụng. Sau khi đi
được quãng đường 20 m thì đạt vận tốc 8 m/s. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng bằng 0,1. Lấy g = 10 m/s2 .
Tính công của lực F
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{8^2-0}{2\cdot20}=1,6\)m/s2
Lực ma sát tác dụng lên vật:
\(F_{ms}=\mu\cdot N=\mu mg=0,1\cdot6\cdot10=6N\)
Lực kéo tác dụng lên vật:
\(F=F_{ms}+m\cdot a=6+6\cdot1,6=15,6N\)
Công của lực kéo F:
\(A=F\cdot s=15,6\cdot20=312J\)
Một vật nhỏ khối lượng 2 kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực có độ lớn lần lượt F1 = 4N và F2 = 3N. Góc giữa hai lực là 300. Quãng đường vật đi được sau 1,4s gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,25 m.
B. 2,0 m.
C. 1,0 m.
D. 4,0 m.
Chọn A.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Từ:
Một vật nhỏ khối lượng 2 kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực có độ lớn lần lượt F 1 = 4 N và F 2 = 3 N . Góc giữa hai lực là 30 0 . Quãng đường vật đi được sau 1,4s gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,25 m.
B. 2,0 m.
C. 1,0 m.
D. 4,0 m.
Một vật nhỏ khối lượng 2 kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực có độ lớn lần lượt F 1 = 4 N và F 2 = 3 N . Góc giữa hai lực là 30 0 . Quãng đường vật đi được sau 1,4s gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,25 m.
B. 2,0 m.
C. 1,0 m.
D. 4,0 m.
a ⃗F
Một vật có khối lượng m = 5 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của lực đẩy F⃗⃗ theo phương tạo với mặt ngang một góc a = 300 như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Muốn vật vẫn đứng yên thì độ lớn của F phải thỏa điều kiện gì? Biết hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng ngang là mn = 0,25. Tính gia tốc của vật nếu lực F = 24 N và hệ số ma sát trượt mt = 0,2.
ai giải hộ mình với huhu mn ơi cíu bé
một vật có khối lượng 0.2 kg đang đứng yên chịu tác dụng của 1 lực 100 niu ton trong khoảng thời gian 0.5 giây . xác định gia tốc và vận tốc của vật sau đó
Gia tốc vật: \(F=m.a\Rightarrow a=\dfrac{F}{m}=500\)m/s2
Vận tốc vật sau đó: \(v=v_0+at=0+500.0,5=250\)m/s
Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt ngang thì được kéo bởi một lực F. Lực F có độ lớn bằng 9 N và có phương nằm ngang. Sau 10 s ngừng tác dụng lực F. Biết lực cản tác dụng vào vật luôn bằng 5 N. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn bằng
A. 100 m.
B. 180 m.
C. 120 m.
D. 150 m.
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Từ khi bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn vật chuyển động trong hai giai đoạn.
• Giai đoạn I: Trong 10 giây đầu tiên vật chuyển động với gia tốc a1 (v0 = 0):
• Giai đoạn II: Vật động chậm dần đều với gia tốc a2 khi F = 0.
Quãng đường s2 xe chuyến động chậm dần đều với gia tốc a2 từ tốc độ v1 đến khi dừng hẳn (v2 = 0):
s 2 = v 2 2 − v 1 2 2 a 2 = 0 − 20 2 2. − 2 , 5 = 80 m
Vậy quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn là:
s = s 1 + s 2 = 180 m
Một vật có khối lượng m = 10 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của lực đẩy theo phương tạo với mặt ngang một góc a = 300 như hình vẽ. Lấy g =10 m/s2. Muốn vật vẫn đứng yên thì độ lớn của F phải thỏa điều kiện gì? Biết hệ số ma sátnghỉ giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,25.